Hướng nhà cho NỮ sinh năm 1962

•   Năm sinh âm lịch: Nhâm Dần

•   Quẻ mệnh: Tốn ( Mộc) thuộc Đông Tứ mệnh

•   Ngũ hành: Vàng pha bạc (Kim bạch Kim)

•   Hướng nhà: Hướng Nam (Hướng tốt), Thuộc Đông Tứ trạch


HƯỚNG TỐT:

Hướng Nam (Thiên y): Gặp thiên thời được che chở

Hướng Đông Nam (Phục vị): Được sự giúp đỡ

Hướng Đông (Diên niên – Phước Đức): Mọi sự ổn định

Hướng Bắc (Sinh khí): Phúc lộc vẹn toàn

HƯỚNG XẤU:

Hướng Đông Bắc (Tuyệt mệnh): Chết chóc

Hướng Tây Bắc (Hoạ hại): Nhà có hung khí

Hướng Tây (Lục sát): Nhà có sát khí

Hướng Tây Nam (Ngũ qủi) : Gặp tai hoạ

Xem chi tiết sơ đồ bát quái hình bên phải


[toc]

XEM HƯỚNG NHÀ

XEM HƯỚNG ĐẸP HƯỚNG XẤU XÂY NHÀ ĐẸP THEO PHONG THỦY CHO GIA CHỦ NỮ MỆNH KIM TUỔI NHÂM DẦN 1962

1. Cửa chính Hướng phương Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Theo Huyền Không, phương Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Tứ Lục thuộc Mộc, đây là một Bình tinh.

• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy tương sinh với bản mệnh Mộc của thân chủ, Cát

Đánh giá: 8.5/10 điểm

2. Cửa chính Hướng phương Đông Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.

• Theo Huyền Không, phương Đông Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Nhị Hắc thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.

• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 3.5/10 điểm

3. Cửa chính Hướng phương Đông:

• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.

• Theo Huyền Không, phương Đông vào vận 8 được phi tinh sao Lục Bạch thuộc Kim, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 9.5/10 điểm

4. Cửa chính Hướng phương Đông Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Theo Huyền Không, phương Đông Nam vào vận 8 được phi tinh sao Thất Xích thuộc Kim, đây là một Bình tinh.

• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 8/10 điểm

5. Cửa chính Hướng phương Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.

• Theo Huyền Không, phương Nam vào vận 8 được phi tinh sao Tam Bích thuộc Mộc, đây là một Bình tinh.

• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 8/10 điểm

6. Cửa chính Hướng phương Tây Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.

• Theo Huyền Không, phương Tây Nam vào vận 8 được phi tinh sao Ngũ Hoàng thuộc Thổ, đây là một Hung tinh

. • Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 3.5/10 điểm

7. Cửa chính Hướng phương Tây:

• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.

• Theo Huyền Không, phương Tây vào vận 8 được phi tinh sao Nhất Bạch thuộc Thủy, đây là một Cát tinh.

• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 6/10 điểm

8. Cửa chính Hướng phương Tây Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.

• Theo Huyền Không, phương Tây Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Cửu Tử thuộc Hỏa, đây là một Cát tinh.

• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 6/10 điểm


HƯỚNG ĐẶT BẾP

XEM HƯỚNG ĐẸP PHONG THỦY ĐẶT BẾP CHO NGƯỜI NHÂM DẦN MỆNH KIM SINH NĂM 1962 NỮ

1. Bếp nấu Tọa phương Bắc: 

• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Theo Huyền Không, phương Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Tứ Lục thuộc Mộc, đây là một Bình tinh.

• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy tương sinh với bản mệnh Mộc của thân chủ, Cát

1.1. Bếp nấu tọa Bắc hướng Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy tương sinh với bản mệnh Mộc của thân chủ, Cát

Đánh giá: 5.5/10 điểm

1.2. Bếp nấu tọa Bắc hướng Đông Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.

• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 3/10 điểm

1.3. Bếp nấu tọa Bắc hướng Đông:

• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 5/10 điểm

1.4. Bếp nấu tọa Bắc hướng Đông Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 5/10 điểm

1.5. Bếp nấu tọa Bắc hướng Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.

• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 5/10 điểm

1.6. Bếp nấu tọa Bắc hướng Tây Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 3/10 điểm

1.7. Bếp nấu tọa Bắc hướng Tây:

• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 2.5/10 điểm

1.8. Bếp nấu tọa Bắc hướng Tây Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 2.5/10 điểm

2. Bếp nấu Tọa phương Đông Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.

• Theo Huyền Không, phương Đông Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Nhị Hắc thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.

• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

2.1. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Bắc: 9.5/10 điểm

• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy tương sinh với bản mệnh Mộc của thân chủ, Cát

*Đánh giá: 9.5/10 điểm

2.2. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Đông Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.

• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 7/10 điểm

2.3. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Đông:

• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 9/10 điểm

2.4. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Đông Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 9/10 điểm

2.5. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.

• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 9/10 điểm

2.6. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Tây Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 7/10 điểm

2.7. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Tây:

• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 6.5/10 điểm

2.8. Bếp nấu tọa Đông Bắc hướng Tây Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 6.5/10 điểm

3. Bếp nấu Tọa phương Đông:

• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.

• Theo Huyền Không, phương Đông vào vận 8 được phi tinh sao Lục Bạch thuộc Kim, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

3.1. Bếp nấu tọa Đông hướng Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy tương sinh với bản mệnh Mộc của thân chủ, Cát

Đánh giá: 3.5/10 điểm

3.2. Bếp nấu tọa Đông hướng Đông Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.

• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 1/10 điểm

3.3. Bếp nấu tọa Đông hướng Đông: 3/10 điểm

• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 3/10 điểm

3.4. Bếp nấu tọa Đông hướng Đông Nam: 3/10 điểm 

• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 3/10 điểm

3.5. Bếp nấu tọa Đông hướng Nam: 3/10 điểm

• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.

• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 3/10 điểm

3.6. Bếp nấu tọa Đông hướng Tây Nam: 1/10 điểm

• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 1/10 điểm

3.7. Bếp nấu tọa Đông hướng Tây: 0.5/10 điểm

• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 1.5/10 điểm

3.8. Bếp nấu tọa Đông hướng Tây Bắc: 0.5/10 điểm

• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 0.5/10 điểm

4. Bếp nấu Tọa phương Đông Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Theo Huyền Không, phương Đông Nam vào vận 8 được phi tinh sao Thất Xích thuộc Kim, đây là một Bình tinh.

• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

4.1. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Bắc: 5/10 điểm

• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy tương sinh với bản mệnh Mộc của thân chủ, Cát

Đánh giá: 5/10 điểm

4.2. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Đông Bắc: 2.5/10 điểm

• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.

• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 2.5/10 điểm

4.3. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Đông: 4.5/10 điểm

• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 4.5/10 điểm

4.4. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Đông Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 4.5/10 điểm

4.5. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.

• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 4.5/10 điểm

4.6. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Tây Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 2.5/10 điểm

4.7. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Tây:

• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 2/10 điểm

4.8. Bếp nấu tọa Đông Nam hướng Tây Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 2/10 điểm

5. Bếp nấu Tọa phương Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.

• Theo Huyền Không, phương Nam vào vận 8 được phi tinh sao Tam Bích thuộc Mộc, đây là một Bình tinh.

• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

5.1. Bếp nấu tọa Nam hướng Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy tương sinh với bản mệnh Mộc của thân chủ, Cát

Đánh giá: 5/10 điểm

5.2. Bếp nấu tọa Nam hướng Đông Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.

• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 2.5/10 điểm

5.3. Bếp nấu tọa Nam hướng Đông:

• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 4.5/10 điểm

5.4. Bếp nấu tọa Nam hướng Đông Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 4.5/10 điểm

5.5. Bếp nấu tọa Nam hướng Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.

• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 4.5/10 điểm

5.6. Bếp nấu tọa Nam hướng Tây Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 2.5/10 điểm

5.7. Bếp nấu tọa Nam hướng Tây:

• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 2/10 điểm

5.8. Bếp nấu tọa Nam hướng Tây Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 2/10 điểm

6. Bếp nấu Tọa phương Tây Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.

• Theo Huyền Không, phương Tây Nam vào vận 8 được phi tinh sao Ngũ Hoàng thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

6.1. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy tương sinh với bản mệnh Mộc của thân chủ, Cát

*Đánh giá: 9.5/10 điểm

6.2. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Đông Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.

• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 7/10 điểm

6.3. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Đông:

• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 9/10 điểm

6.4. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Đông Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 9/10 điểm

6.5. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.

• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 8.5/10 điểm

6.6. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Tây Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 7/10 điểm

6.7. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Tây:

• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 6.5/10 điểm

6.8. Bếp nấu tọa Tây Nam hướng Tây Bắc:

Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 6.5/10 điểm

7. Bếp nấu Tọa phương Tây:

• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.

• Theo Huyền Không, phương Tây vào vận 8 được phi tinh sao Nhất Bạch thuộc Thủy, đây là một Cát tinh.

• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

7.1. Bếp nấu tọa Tây hướng Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thủy tương sinh với bản mệnh Mộc của thân chủ, Cát

Đánh giá: 6/10 điểm

7.2. Bếp nấu tọa Tây hướng Đông Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung tinh.

• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 3.5/10 điểm

7.3. Bếp nấu tọa Tây hướng Đông:

• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 5.5/10 điểm

7.4. Bếp nấu tọa Tây hướng Đông Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát tinh.

• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 5.5/10 điểm

7.5. Bếp nấu tọa Tây hướng Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát tinh.

• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hỏa không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 5/10 điểm

7.6. Bếp nấu tọa Tây hướng Tây Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hỏa, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình

Đánh giá: 3.5/10 điểm

7.7. Bếp nấu tọa Tây hướng Tây:

• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thủy, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 3/10 điểm

7.8. Bếp nấu tọa Tây hướng Tây Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.

• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

Đánh giá: 3/10 điểm

8. Bếp nấu Tọa phương Tây Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Họa Hại thuộc Thổ, đây là một Hung tinh.

• Theo Huyền Không, phương Tây Bắc vào vận 8 được phi tinh sao Cửu Tử thuộc Hỏa, đây là một Cát tinh.

• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Hung

8.1. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Bắc có sao Sinh Khí thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.

• Phương Bắc là cung Khảm, thuộc Thuỷ tương sinh với bản mệnh Mộc của thân chủ, Tốt.

Đánh giá : 5/10 điểm

8.2. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Đông Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Bắc có sao Tuyệt Mệnh thuộc Kim, đây là một Hung Tinh.

• Phương Đông Bắc là cung Cấn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 2/10 điểm

8.3. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Đông:

• Theo Bát Trạch, phương Đông có sao Diên Niên thuộc Kim, đây là một Cát Tinh.

• Phương Đông là cung Chấn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 4/10 điểm

8.4. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Đông Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Đông Nam có sao Phục Vị thuộc Mộc, đây là một Cát Tinh.

• Phương Đông Nam là cung Tốn, thuộc Mộc không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 4/10 điểm

8.5. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Nam có sao Thiên Y thuộc Thổ, đây là một Cát Tinh.

• Phương Nam là cung Ly, thuộc Hoả không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 4/10 điểm

8.6. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Tây Nam:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Nam có sao Ngũ Quỷ thuộc Hoả, đây là một Hung Tinh.

• Phương Tây Nam là cung Khôn, thuộc Thổ không sinh không khắc (bình hòa) với bản mệnh Mộc của thân chủ, Bình.

Đánh giá : 2/10 điểm

8.7. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Tây:

• Theo Bát Trạch, phương Tây có sao Lục Sát thuộc Thuỷ, đây là một Hung Tinh.

• Phương Tây là cung Đoài, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Xấu.

Đánh giá : 1/10 điểm

8.8. Bếp nấu tọa Tây Bắc hướng Tây Bắc:

• Theo Bát Trạch, phương Tây Bắc có sao Hoạ Hại thuộc Thổ, đây là một Hung Tinh.

• Phương Tây Bắc là cung Càn, thuộc Kim tương khắc với bản mệnh Mộc của thân chủ, Xấu.

Đánh giá : 1/10 điểm